Wjetnam
Wjetnam, amtelk det Sosialistisk Republiik Wjetnam (üüb Wjetnameesk: Việt Nam () of Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ()) as en lun uun a süüduast faan Aasien. Uun a nuurd leit Schiina, uun a uast det Süüdschineesk Sia, uun a süüdwaast lei a Golf faan Thailun an Kambodscha an uun a nuurdwaast leit Laos. At lun hee 96.208.984 lidj (2019)[1]. At hoodsteed faan't lun as Hanoi.
Tekst üüb Fering |
Geografii
|
Geograafisk Laag
Wjetnam leit twesken 23° 22' an 08° 25' (faan nuurd tu süüd) 102° 08' an 109° 30' (faan waast tu uast). At lun dialt grensen mä trii lunen: det lingst grens wurt mä Laos (2130 km) an det kurtst mä Kambodscha (1228 km) diald. Det dialt uk en 1281 km lung grens mä Schiina. A eeg faan't lun as (saner eilunen) 3444 km lung. At lun hee uk föl eilunen; det gratst diarfaan as Phú Quốc (589,27 km²), wat föör a süüdeeg faan Kambodscha leit.
Steeden
Dön tjiin gratst steeden uun't lun san:
# | Steed | Lidj (2019)[2] |
---|---|---|
1 | Ho Chi Minh Steed | 7.004.921 |
2 | Hanoi | 3.605.364 |
3 | Đà Nẵng | 988.561 |
4 | Hải Phòng | 841.520 |
5 | Biên Hòa | 830.829 |
6 | Cần Thơ | 812.088 |
7 | Thuận An | 588.616 |
8 | Dĩ An | 474.681 |
9 | Huế | 351.456 |
10 | Vũng Tàu | 341.552 |
Indialing faan Ferwalting
At lun hee fiiw munisipaliteeten (Hanoi, Ho Chi Minh Steed, Cần Thơ, Đà Nẵng an Hải Phòng) an aacht-en-föftig prowinsen.
# | Nööm | Grate (km²)[3] | Lidj (2009)[4] | Hoodsteed |
---|---|---|---|---|
1 | An Giang | 3537 | 2.142.709 | Long Xuyên |
2 | Bà Rịa–Vũng Tàu | 1981 | 996.682 | Bà Rịa |
3 | Bắc Giang | 3896 | 1.554.131 | Bắc Giang |
4 | Bắc Kạn | 4860 | 293.826 | Bắc Kạn |
5 | Bạc Liêu | 2669 | 856.518 | Bạc Liêu |
6 | Bắc Ninh | 823 | 1.024.472 | Bắc Ninh |
7 | Bến Tre | 2395 | 1.255.946 | Bến Tre |
8 | Bình Định | 6066 | 1.486.465 | Quy Nhơn |
9 | Bình Dương | 2695 | 1.481.550 | Thủ Dầu Một |
10 | Bình Phước | 6877 | 873.598 | Đồng Xoài |
11 | Bình Thuận | 7944 | 1.167.023 | Phan Thiết |
12 | Cà Mau | 5221 | 1.206.938 | Cà Mau |
13 | Cao Bằng | 6700 | 507.183 | Cao Bằng |
14 | Đắk Lắk | 13.031 | 1.733.624 | Buôn Ma Thuột |
15 | Đắk Nông | 6509 | 489.392 | Gia Nghĩa |
16 | Điện Biên | 9541 | 490.306 | Điện Biên Phủ |
17 | Đồng Nai | 5864 | 2.486.154 | Biên Hòa |
18 | Đồng Tháp | 3384 | 1.666.467 | Cao Lãnh |
19 | Gia Lai | 15.511 | 1.274.412 | Pleiku |
20 | Hà Giang | 7930 | 724.537 | Hà Giang |
21 | Hà Nam | 862 | 784.045 | Phủ Lý |
22 | Hà Tĩnh | 5991 | 1.227.038 | Hà Tĩnh |
23 | Hải Dương | 1668 | 1.705.059 | Hải Dương |
24 | Hậu Giang | 1622 | 757.300 | Vị Thanh |
25 | Hòa Bình | 4591 | 785.217 | Hòa Bình |
26 | Hưng Yên | 930 | 1.127.903 | Hưng Yên |
27 | Khánh Hòa | 5138 | 1.157.604 | Nha Trang |
28 | Kiên Giang | 6349 | 1.688.248 | Rạch Giá |
29 | Kon Tum | 9674 | 430.133 | Kon Tum |
30 | Lai Châu | 9069 | 370.502 | Lai Châu |
31 | Lâm Đồng | 9783 | 1.187.574 | Đà Lạt |
32 | Lạng Sơn | 8310 | 732.515 | Lạng Sơn |
33 | Lào Cai | 6364 | 614.595 | Lào Cai |
34 | Long An | 4495 | 1.436.066 | Tân An |
35 | Nam Định | 1669 | 1.828.111 | Nam Định |
36 | Nghệ An | 16.482 | 2.912.041 | Vinh |
37 | Ninh Bình | 1387 | 898.999 | Ninh Bình |
38 | Ninh Thuận | 3355 | 564.993 | Phan Rang–Tháp Chàm |
39 | Phú Thọ | 3535 | 1.316.389 | Việt Trì |
40 | Phú Yên | 5023 | 862.231 | Tuy Hòa |
41 | Quảng Bình | 8000 | 844.893 | Đồng Hới |
42 | Quảng Nam | 10.575 | 1.422.319 | Tam Kỳ |
43 | Quảng Ngãi | 5153 | 1.216.773 | Quảng Ngãi |
44 | Quảng Ninh | 6178 | 1.144.988 | Hạ Long |
45 | Quảng Trị | 4622 | 598.324 | Đông Hà |
46 | Sóc Trăng | 3312 | 1.292.853 | Sóc Trăng |
47 | Sơn La | 14.124 | 1.076.055 | Sơn La |
48 | Tây Ninh | 4041 | 1.066.513 | Tây Ninh |
49 | Thái Bình | 1586 | 1.781.842 | Thái Bình |
50 | Thái Nguyên | 3527 | 1.123.116 | Thái Nguyên |
51 | Thanh Hóa | 11.115 | 3.400.595 | Thanh Hóa |
52 | Thừa Thiên-Huế | 4903 | 1.087.420 | Huế |
53 | Tiền Giang | 2511 | 1.672.271 | Mỹ Tho |
54 | Trà Vinh | 2358 | 1.003.012 | Trà Vinh |
55 | Tuyên Quang | 5868 | 724.821 | Tuyên Quang |
56 | Vĩnh Long | 1526 | 1.024.707 | Vĩnh Long |
57 | Vĩnh Phúc | 1235 | 999.786 | Vĩnh Yên |
58 | Yên Bái | 6888 | 740.397 | Yên Bái |
Histoore
Faan 1802 wurd at lun faan a keiser faan det Nguyễn-Dünastii regiaret. Frankrik besaat dön trii lunsdialen faan Wjetnam, Cochinschiina, Annam an Tongking, uun det 19. juarhunert. Dön trii lunsdialen wurd 1884 ferianigt, am dial faan det fraansöösk kolonii Fraansöösk Indoschiina tu wurden. At lun wurd faan 1940 tu 1945 faan Jaapaan besaat. Efter en krich twesken Frankrik an det Việt Minh wurd at lun 1954 suwereen an iin uun tau lunen, Nuurd-Wjetnam an Süüd-Wjetnam, diald. Kurt diarefter begand uun Süüdwjetnam en öler krich twesken det komunistisk Việt cộng an't regiaring faan Süüdwjetnam, wat faan dön Ferianigt Stooten an öler lunen holpen wurd. 1975 wurd dön tau lunen welerferianigt, üüs Nuurdwjetnam Saigon (Ho Chi Minh Steed faan nü) naam.